Trong một bộ khuôn mẫu gồm có vỏ khuôn, lòng khuôn và linh kiện khuôn mẫu,: Các chi tiết được gặp chặt, lắp lỏng vào nhau, nên điều kiện dung sai bản vẽ mà khi thiết kế khuôn cần đưa vào là vô cùng quan trọng.
Các linh kiện khuôn mẫu như chốt bạc, chốt ty đẩy ( pin đẩy ) hay các vòng định vị được sản xuất hàng loạt đều có dung sai theo tiêu chuẩn, do đó khi thiết kế khuôn phải đặt biệt chú ý đến dung sai của lỗ bạc, hay lỗ pin thiết kế trên lõi lòng khuôn. đảm bảo chất lượng khuôn, chất lượng sản phẩm khi đúc ra chính xác.
Dung sai kt trục: T = dmax - dmin = es - ei
Dung sai kt lỗ: T = Dmax - Dmin = ES - EI
Dung sai sản phẩm biểu thị phạm vi kích thước của sản phẩm. Suy nghĩ xem trong trường hợp độ co ngót không theo áp suất co ngót của nhựa thì điều chỉnh dung sai sao cho dễ sửa chữa.
Sản phẩm sẽ thay đổi theo các điều kiện sau:
Vì vậy Độ co ngót thực tế tính toán bởi kích thước khuôn và kích thước sản phẩm nhựa thì thường thay đổi khác nhiều so với tính toán thiết kế.
Như sản phẩm bản vẽ trên, Sản phẩm này là nhựa ABS, có độ co ngót là 0.006
Chúng ta tính toán hình dạng lòng khuôn, để thiết kế sản phẩm đúc, kích thước sản phẩm được đảm bảo.
1. φ36(+0.3/+0.1)
Kích thước khuôn(Kích thước sản phẩm ×1.006):φ36.5178
(1) Trường hợp độ co ngót thực tế là 4/1000 ・・・ Kích thước sản phẩm (Kích thước khuôn ÷1.004):φ36.37(NG)
(2) Trường hợp độ co ngót thực tế là 8/1000 ・・・ Kích thước sản phẩm (Kích thước khuôn ÷1.008):φ36.27(OK)
Kích thước khuôn(Kích thước sản phẩm×1.006):φ36.3166
(3) Trường hợp độ co ngót thực tế là 4/1000 ・・・ Kích thước sản phẩm (Kích thước khuôn ÷1.004):φ36.17(OK)
(4) Trường hợp độ co ngót thực tế là 8/1000 ・・・ Kích thước sản phẩm (Kích thước khuôn ÷1.008):φ36.03(NG)
2. φ40(0/-0.25)
Kích thước khuôn(Kích thước sản phẩm ×1.006):φ40.24
(5) Trường hợp độ co ngót thực tế là 4/1000 ・・・ Kích thước sản phẩm (Kích thước khuôn ÷1.004):φ40.07(NG)
(6) Trường hợp độ co ngót thực tế là 8/1000 ・・・ Kích thước sản phẩm(Kích thước khuôn ÷1.008):φ39.92(OK)
Kích thước khuôn(Kích thước sản phẩm×1.006):φ39.9885
(7) Trường hợp độ co ngót thực tế là 4/1000 ・・・Kích thước sản phẩm(Kích thước khuôn ÷1.004):φ39.83(OK)
(8) Trường hợp độ co ngót thực tế là 8/1000 ・・・ Kích thước sản phẩm(Kích thước khuôn ÷1.008):φ39.67(NG)
Với trường hợp (1) và (8) ・・・ gia công lại khuôn
Với trường hợp (4) và (5) ・・・ Hàn khuôn
Vì khi hàn thì thời gian gia công dài, dễ nẩy sinh những vấn đề khác vì vậy nên điều tiết bằng phương pháp gia công khuôn thì tốt hơn .
Tính cơ bản của điều tiết dung sai :
ví dụ: φ36 (0.3/+0.1)-> φ36.2
Tham khảo các bài viết có cùng nội dung:
3D linh kiện khuôn mẫu tiêu chuẩn misumi
Linh kiện khuôn mẫu và chức năng của nó.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Để liên hệ tư vấn về các loại linh kiện khuôn mẫu như chốt dẫn hướng, lò xo, chốt hồi, vít bịt, bu lông kéo, vòng định vị, bạc cuống phun, bạc dẫn hướng … giá tốt nhất cùng với dịch vụ service chất lượng tốt nhất thị trường Việt Nam.
Luôn sẵn tồn kho lớn – giao hàng ngay!
DONG DUONG CO.,LTD – Hotline : 0944.911.868 – Email :info@moldviet.net
Địa chỉ 1: P806 – Tòa HH2 – Chung cư Dương Nội – đường Tố Hữu - Quận Hà Đông – Hà Nội
Địa chỉ 2: Số nhà 59, tổ 12, phường Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội
Website : http://moldviet.net/